Thứ Ba, 9 tháng 5, 2017

Cấu hình NFS server và client trên Virtuozzo Container

Hệ thống gồm 2 máy chủ

Container đóng vai trò NFS Server có IP là: 192.168.100.1 (container ID: 101) - OS: Centos 6.8 64bit
Container đóng vai trò NFS Client có IP là: 192.168.100.2 (container ID: 102) - OS: Centos 6.8 64bit
Thư mục cần chia sẻ NFS nằm trên NFS Server tên là: /data

Cài đặt NFS Server 
Bước 1: Trên máy chủ Virtuozzo hardware node chạy lệnh sau để load module nfsd 

Code:
# modprobe nfsd
Bước 2: Trên máy chủ Virtuozzo hardware node chạy lệnh sau để kích hoạt tính năng nfsd cho container 101 

Code:
# vzctl stop 101
# vzctl set 101 --features nfsd:on --save
# vzctl start 101
Bước 3: Trong container, gõ lệnh sau để cài đặt các gói NFS Server

Code:
# yum install rpcbind nfs-utils
Bước 4: Trong container gõ lệnh

Code:
# chkconfig rpcbind on
# service rpcbind start
Bước 5: Trong container, tắt các cảnh báo liên quan đến nfsd bằng cách mởi tập tin /etc/sysconfig/nfs, sau đó thêm các dòng bên dưới vào vị trị cuối file
Code:
MOUNTD_NFS_V3="yes"
RPCNFSDARGS="-N 4"
NFSD_MODULE="noload"
Bước 6: Khởi động dịch vụ NFS
Code:
# chkconfig nfs on
# service nfs start
Bước 7: Trong container, khởi tạo thư mục /data và share thư mục này cho máy client với quyền read write

Code:
# mkdir /data
# vi /etc/exports

/home           192.168.100.2(rw,sync,no_root_squash,no_subtree_check)

# export -a
Cài đặt NFS Client

Bước 1: 
Trên máy chủ Virtuozzo hardware node chạy lệnh sau để load module nfsd
Code:
# modprobe nfs
Bước 2: Trên máy chủ Virtuozzo hardware node chạy lệnh sau để kích hoạt tính năng nfsd cho container 102

Code:
# vzctl stop 102
# vzctl set 102 --features nfs:on --save # vzctl start 102
Bạn có thể dùng lệnh sau để kiểm tra module nfs đã được load bên trong container hay chưa

Code:
# cat /proc/filesystems
Bước 3: Trong container, cài đặt các gói NFS client như sau

Code:
# yum install nfs-utils nfs-utils-lib rpcbind
Bước 4: Khởi động các dịch vụ nfs

Code:
# chkconfig rpcbind on
# /etc/init.d/rpcbind start
# chkconfig nfs on
# /etc/init.d/nfs start
Bước 5: Tiến hành mount đến thư mục /data đang được share trên NFS Server

Tạo thư mục /data trên máy NFS client

Code:
# mkdir /data
Tiến hành mount thư mục /data của NFS Server vào thư mục /data của NFS client
Code:
mount 192.168.100.1:/data /data
Bước 6: Tạo fstab

Code:
192.168.100.1:/data       /data      nfs auto,nofail,noatime,nolock,intr,tcp,actimeo=1800 0 0

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét