Tính năng S3 Object Storage bao gồm các role sau:
- Object server: lưu trữ dữ liệu được nhận từ S3 gateway. Dữ liệu thực chất được lưu trên virtuozzo storage để bảo đảm tính HA
- Name server: lưu thông tin metada của bucket bao gồm object name, ACL, dung lượng, vị trí, người sở hữu. Dữ liệu thực chất được lưu trên virtuozzo storage để bảo đảm tính HA
- S3 gateway: đóng vai trò là proxy giữa người dùng cuối và các máy chủ object. Nó nhận và xử lý các yêu cầu bằng giao thức Amazon S3 và sử dụng nginx Web server cho các kết nối từ bên ngoài. S3 gateway quản lý việc chứng thực tài khoản user và kiểm tra phân quyền ACL checks. Bản thân nó không sinh ra dữ liệu
- Block level: là virtuozzo storage
Với bài lab này ta triển khai cài đặt 3 role Object Server, Name Server và S3 gateway trên 3 hardware node đang chạy thuộc cụm Virtuozzo 6.0 với thông tin 3 node như sau
Server name: rs00360 - Storage IP: 172.16.10.24 - WAN IP: 103.199.9.24
Server name: rs00361 - Storage IP: 172.16.10.25 - WAN IP: 103.199.9.25
Server name: rs00362 - Storage IP: 172.16.10.26 - WAN IP: 103.199.9.26
Cài đặt Object Server
Bước 1 (thực hiện trên cả 3 node): add thông tin vào file /etc/hosts để phân giải hostname ra IP storage
172.16.10.24 rs00360 rs00360.dinodata.vn
172.16.10.25 rs00361 rs00361.dinodata.vn
172.16.10.26 rs00362 rs00362.dinodata.vn
Bước 2 (thực hiện trên cả 3 node): cài đặt gói pstorage-ostor
Bước 3 (thực hiện trên 1 node sẽ chạy role object server) : Tạo configure service mới và chỉ định số lượng máy chủ sẽ làm object server và name server
<hostname> là tên node đang tiến hành tạo configure service
<cluster_name> là tên cluster của virtuozzo 6.0
<ostor_dir> là thư mục chứa các tập tin của dịch vụ object storage
4 là số lượng node sẽ cài name server
5 là số lượng node sẽ cài storage object
Bước này hệ thống sẽ yêu cầu đặt mật khẩu
Trong bài này ta gõ lệnh sau:
Bước 4: khởi động configure service
Bước 5 (thực hiện trên 1 node sẽ chạy role object server): Khởi tạo kho lưu trữ object storage
Thư mục <ostor_dir> đã qui định ở bước 3 sẽ được tạo tại bước này. Đồng thời bạn cần nhập mật khẩu đã đặt ở bước 3
Trong bài này ta gõ lệnh sau:
Bước 6 (thực hiện trên các node sẽ chạy role object server): thêm các host vào cụm
Trong bài này ta gõ lệnh sau:
Bước 7 (thực hiện trên tất cả các node sẽ làm S3 gateway):
Trong bài này ta gõ ba lệnh sau trên 3 node
Bước 8 (thực hiện trên tất cả các node sẽ làm S3 gateway): Khởi động agent
Bước 9: Kiểm tra trạng thái của hệ thống
Bước 10 (thực hiện trên tất cả các node sẽ làm S3 gateway): Cài đặt và cấu hình Nginx
Cài đặt Nginx
Cấu hình Nginx: Mở file /etc/nginx/conf.d/default.conf và nhập nội dung như bên dưới
Bước 11: Tạo DNS record s3.vinacis.com trỏ về 3 IP Public của 3 node đang chạy S3 gateway
Bước 12: Khởi động dịch vụ Nginx
Bước 13 (thực hiện một trong những node chạy S3) : Tạo tài khoản người dùng S3
Ghi lại thông tin Access Key và Secret Access Key dùng để kết nối tạo Bucket
Bước 14: Khởi tạo Bucket mới
Hệ thống Virtuozo 6.0 không có công cụ để khởi tạo Bucket nên ta cần dùng công cụ của hãng thứ 3. Tải về và cài đặt công cụ CloudBerry Explorer for Amazon S3 tại địa chỉ: http://www.cloudberrylab.com/downloa...prod=cbes3free
Mở phần mềm CloudBerry Explorer for Amazon S3 --> File --> Add New Account --> S3 Compatible --> Điền các thông tin như sau
Display name: đặt tên cho kết nối. VD: vinacis
Service point: điền thông tin kết nối đến S3 Gateway. Trong trường hợp này là s3.vinacis.com:80Access key: điền access key lấy được ở bước 13
Secret key: điền Secret access key lấy được ở bước 13
Lưu ý bỏ dấu check ở hai tùy chọn "Use SSL" và "Use native multipath.."
Sau khi kết nối thì tạo Bucket mới
- Object server: lưu trữ dữ liệu được nhận từ S3 gateway. Dữ liệu thực chất được lưu trên virtuozzo storage để bảo đảm tính HA
- Name server: lưu thông tin metada của bucket bao gồm object name, ACL, dung lượng, vị trí, người sở hữu. Dữ liệu thực chất được lưu trên virtuozzo storage để bảo đảm tính HA
- S3 gateway: đóng vai trò là proxy giữa người dùng cuối và các máy chủ object. Nó nhận và xử lý các yêu cầu bằng giao thức Amazon S3 và sử dụng nginx Web server cho các kết nối từ bên ngoài. S3 gateway quản lý việc chứng thực tài khoản user và kiểm tra phân quyền ACL checks. Bản thân nó không sinh ra dữ liệu
- Block level: là virtuozzo storage
Với bài lab này ta triển khai cài đặt 3 role Object Server, Name Server và S3 gateway trên 3 hardware node đang chạy thuộc cụm Virtuozzo 6.0 với thông tin 3 node như sau
Server name: rs00360 - Storage IP: 172.16.10.24 - WAN IP: 103.199.9.24
Server name: rs00361 - Storage IP: 172.16.10.25 - WAN IP: 103.199.9.25
Server name: rs00362 - Storage IP: 172.16.10.26 - WAN IP: 103.199.9.26
Cài đặt Object Server
Bước 1 (thực hiện trên cả 3 node): add thông tin vào file /etc/hosts để phân giải hostname ra IP storage
172.16.10.24 rs00360 rs00360.dinodata.vn
172.16.10.25 rs00361 rs00361.dinodata.vn
172.16.10.26 rs00362 rs00362.dinodata.vn
Bước 2 (thực hiện trên cả 3 node): cài đặt gói pstorage-ostor
Code:
# yum install pstorage-ostor
Code:
ostor-ctl create -n <hostname> -r /var/lib/ostor/configuration -c "pstorage://<cluster_name>/<ostor_dir> 4 5"
<cluster_name> là tên cluster của virtuozzo 6.0
<ostor_dir> là thư mục chứa các tập tin của dịch vụ object storage
4 là số lượng node sẽ cài name server
5 là số lượng node sẽ cài storage object
Bước này hệ thống sẽ yêu cầu đặt mật khẩu
Trong bài này ta gõ lệnh sau:
Code:
ostor-ctl create -n rs00360 -r /var/lib/ostor/configuration -c "pstorage://minicloudt9/s3-t9 3 3"
Code:
# service ostor-cfgd start # chkconfig ostor-cfgd on
Code:
ostor-ctl init-storage -n <hostname> -s <cluster_mount_point>
Trong bài này ta gõ lệnh sau:
Code:
ostor-ctl init-storage -n rs00361 -s /pstorage/minicloudt9
Bước 6 (thực hiện trên các node sẽ chạy role object server): thêm các host vào cụm
Code:
# ostor-ctl add-host -r <cluster_mount_point>/<ostor_dir>
Code:
ostor-ctl add-host -r /pstorage/minicloudt9/s3-t9
Code:
# ostor-ctl add-s3gw -a <storage_IP>:9000
Code:
ostor-ctl add-s3gw -a 172.16.10.24:9000 ostor-ctl add-s3gw -a 172.16.10.25:9000 ostor-ctl add-s3gw -a 172.16.10.26:9000
Code:
# service ostor-agentd start # chkconfig ostor-agentd on
Code:
# ostor-ctl agent-status
Cài đặt Nginx
Code:
# wget http://download.fedoraproject.org/pub/epel/6/x86_64/epel-release-6-8.noarch.rpm # rpm -ivh epel-release-6-8.noarch.rpm # yum install nginx -y
Cấu hình Nginx: Mở file /etc/nginx/conf.d/default.conf và nhập nội dung như bên dưới
Code:
upstream s3 { server 172.16.10.24:9000; #S3 gateway 1 internal IP address server 172.16.10.25:9000; #S3 gateway 2 internal IP address server 172.16.10.26:9000; #S3 gateway 3 internal IP address # Optional load balancing parameters (see http://nginx.org/en/docs/http/load_balancing.html) } server { listen 80; server_name s3.vinacis.com; #S3 endpoint. If you have DNS configured, replace the IP address with the corresponding hostname. client_max_body_size 5g; #charset koi8-r; #access_log /var/log/nginx/log/host.access.log main; location / { fastcgi_pass_header Connection-close; fastcgi_pass s3; fastcgi_no_cache 1; include fastcgi_params; fastcgi_request_buffering off; fastcgi_max_temp_file_size 0; } }
Bước 12: Khởi động dịch vụ Nginx
Code:
# service nginx start # chkconfig nginx on
Code:
# ostor-s3-admin create-user -e user@email.com
Bước 14: Khởi tạo Bucket mới
Hệ thống Virtuozo 6.0 không có công cụ để khởi tạo Bucket nên ta cần dùng công cụ của hãng thứ 3. Tải về và cài đặt công cụ CloudBerry Explorer for Amazon S3 tại địa chỉ: http://www.cloudberrylab.com/downloa...prod=cbes3free
Mở phần mềm CloudBerry Explorer for Amazon S3 --> File --> Add New Account --> S3 Compatible --> Điền các thông tin như sau
Display name: đặt tên cho kết nối. VD: vinacis
Service point: điền thông tin kết nối đến S3 Gateway. Trong trường hợp này là s3.vinacis.com:80Access key: điền access key lấy được ở bước 13
Secret key: điền Secret access key lấy được ở bước 13
Lưu ý bỏ dấu check ở hai tùy chọn "Use SSL" và "Use native multipath.."
Sau khi kết nối thì tạo Bucket mới
__________________
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét